Chứng chỉ Anh văn Cambridge ESOL & Chứng chỉ A-B-C

Chứng chỉ Anh văn Cambridge ESOL & Chứng chỉ A-B-CChứng chỉ Cambridge thuộc trường Đại học Cambridge, còn chứng chỉ A-B-C – dựa trên bộ tiêu chí của bộ Giáo dục và Đào tạo quy định

Hệ thống chứng chỉ Anh văn Cambridge ESOL

Chứng chỉ Cambridge thuộc trường Đại học Cambridge, hiện nay ở Việt Nam không được phổ biến bằng 3 chứng chỉ IELTS, TOEFL và TOEIC. Tuy nhiên rất nhiều trường Đại học và các công ty trên thế giới chấp nhận chứng chỉ Cambridge. Cambridge ESOL có giá trị vĩnh viễn nên có chứng chỉ này là một lợi thế.

Trình độ chuyên môn ESOL được chấp nhận tại hơn 12.000 doanh nghiệp, trung tâm học tập và cơ quan chính phủ trên toàn thế giới. Bài kiểm tra có năm cấp độ và kết quả sẽ được thẩm định về phương pháp làm bài.

Cambridge gồm 7 mức độ đánh giá sự thành thạo tiếng Anh

 Cambridge gồm 7 mức độ đánh giá

* Chứng chỉ YLE: là các chữ viết tắt của cụm từ Young Learners English Test. Đây là kỳ thi Anh ngữ dành cho các em Thiếu từ 7- 12 tuổi. Kỳ thi có 3 cấp độ:

+ Starters

+ Movers: tương đương cấp độ A1 trong khung đánh giá năng lực ngôn ngữ của cộng đồng Châu Âu.

+ Flyers: tương đương với cấp độ A2 của Châu Âu.

* Chứng chỉ KET– viết tắt của cụm từ Key English Test – là chứng chỉ đầu tiên trong hệ thống chứng chỉ của Cambridge ESOL dành cho Thiếu niên và người lớn. KET tương đương với cấp độ A2 của Châu Âu. Ở cấp độ này bạn có thể hiểu được những bài đọc đơn giản và giao tiếp thành công trong những tình huống đơn giản và quen thuộc hàng ngày.

* Chứng chỉ PET – viết tắt của cụm từ Preliminary English Test – là chứng chỉ thứ 2 trong hệ thống chứng chỉ của Cambridge ESOL. PET dành cho những thí sinh ở trình độ Sơ Trung Cấp, tương đương với cấp độ B1 của Châu Âu. Ở trình độ này bạn có thể giao tiếp hàng ngày bằng văn viết hoặc văn nói như đọc hiểu những cuốn sách hoặc bài báo đơn giản; viết thư từ cá nhân; hay viết những ghi chú trong các buổi họp.

* Chứng chỉ FCE – viết tắt của cụm từ First Certificate in English – là chứng chỉ ở cấp độ Trung Cấp, tương đương với cấp độ B2 của Châu Âu. Ở cấp độ này, bạn khá tự tin trong việc sử dụng tiếng Anh để giao tiếp hàng ngày ở nhiều tình huống và chủ đề khác nhau bao gồm cả trong công việc và học tập. Chứng chỉ này có thể được sử dụng để đi làm hoặc đi học ở nước ngoài.

* Chứng chỉ CAE – viết tắt của cụm từ Certificate in Advanced English – là chứng chỉ cao thứ 2 trong hệ thống chứng chỉ của Cambridge ESOL, tương đương với cấp độ C1 của Châu Âu. Ở cấp độ này bạn có đủ khă năng và sự tự tin sử dụng tiếng Anh trong hầu hết các lĩnh lực của cuộc sống kể cả các lĩnh vực chuyên môn.

* Chứng chỉ CPE– viết tắt của cụm từ Certificate of Proficiency in English – là cấp độ cao nhất trong hệ thống chứng chỉ của Cambridge ESOL, tương đương cấp độ C2 của Châu Âu. Ở trình độ này, bạn có đủ khả năng để đọc hiểu và giao tiếp một cách hiệu quả trong mọi lĩnh vực và tình huống. Và bạn có thể đạt đến khả năng sử dụng ngôn ngữ như một người bản xứ.

* Chứng chỉ BEC – viết tắt của cụm từ Business English Certificate – là chứng chỉ kiểm tra trình độ tiếng Anh thương mại. Đây là chứng chỉ lý tưởng cho những ai đang chuẩn bị bước vào lĩnh vực kinh doanh và thương mại quốc tế. BEC có 3 cấp độ là BEC Preliminary, BEC vantage và BEC Higher.

* Chứng chỉ BULATS – viết tắt của cụm từ The Business Language Testing Service – là kỳ thi đánh giá ngôn ngữ đặc biệt dành cho các công ty và các tổ chức. BULATS dùng cho các tổ chức cần một cách đánh giá tin cậy về khả năng sử dụng ngôn ngữ trong công việc của công nhân và nhân viên của họ.

Chuyển đổi chứng chỉ Cambridge ESOL với các chứng chỉ tiếng anh khác

 Cambridge ESOL so với các chứng chỉ tiếng anh khác

Chứng chỉ Anh văn quốc gia A-B-C

Chứng chỉ A-B-C – dựa trên bộ tiêu chí của bộ Giáo dục và Đào tạo quy định – là chứng chỉ đánh giá trình độ Anh ngữ của người học tiếng Anh tại Việt Nam. Tuy nhiên, chứng chỉ này chỉ dùng trong nội bộ Việt Nam, có giá trị trong nước và ko được sự chấp nhận quốc tế. Do quá trình hội nhập quốc tế, nhu cầu về chứng chỉ với tiêu chuẩn quốc tế dần thay thế cho hệ thống chứng chỉ này ở Việt Nam.

Có ba cấp độ

Các cấp độ được chia ra dựa trên khả năng nghe nói đọc viết của thí sinh, từ thấp đến cao tương ứng A-B-C.

Chứng chỉ A B C
IELTS 3.5 4.5 5
TOEFL® iBT 25 32 61
TOEIC 246 381 541

>> Các loại chứng chỉ tiếng Anh thông dụng nhất


Công Ty TNHH Tư Vấn Giáo Dục Và Đào Tạo
Nhật Anh - AVI


VĂN PHÒNG: HÀ NỘI
Tầng 1, Hà Thành Plaza, 102 Thái Thịnh, Q. Đống Đa, TP. Hà Nội

VĂN PHÒNG: HỒ CHÍ MINH
VP 1: Số 63, Đường T6, Q. Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh

VĂN PHÒNG: BẮC NINH
Số 11 Vũ Giới, P. Suối Hoa, TP. Bắc Ninh


(+84) 772.660.128 | 097.11.99.555
info@nhatanh.vn
https://avi.edu.vn/

Đăng ký nhận thông tin

Chuyên mục: Tin du học Anh

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *