Chương trình cấp bằng DEGREE – Những điều cần biết

Chương trình cấp bằng DEGREE – Những điều cần biết

Degree (bằng cấp) được trao cho sinh viên sau khi đã hoàn thành chương trình học hoặc đã hoàn thành khóa nghiên cứu tại cơ sở giáo dục đại học và cao đẳng. Chương trình Degree phổ biến nhất là cấp bằng cử nhân

Giới thiệu về chương trình degree

 Degree (bằng cấp) được trao cho sinh viên sau khi đã hoàn thành khóa học hoặc khóa nghiên cứu tại cơ sở giáo dục đại học và cao đẳng. Degree phổ biến nhất là bằng cử nhân.

 Chương trình Degree

 Ở nhiều quốc gia, chỉ có cơ quan có thẩm quyền được công nhận bởi chính phủ hoặc địa phương mới có thể cấp bằng. Thông thường chính phủ sẽ điều chỉnh để tên đại học, tổ chức cấp bằng là duy nhất hạn chế trường hợp lợi dụng tên giả cấp sai thẩm quyền.

1/ Các loại degree

1.1/ Bằng liên kết- Associate’s degrees

 Associate’s degree là một loại chứng nhận trình độ học vấn dành cho những người đã hoàn thành khóa học 2 năm sau THPT, thường được trao bởi các trường đại học, cao đẳng hoặc cơ sở nghề. Bằng liên kết được coi như tương đương với 2 năm đầu đại học, một số trường sẽ cho phép chuyển tiếp lên hệ cử nhân sau khi nhận bằng liên kết. Đây là bằng cấp thấp nhất sau khi hoàn thành giáo dục phổ thông.

 Bằng liên kết- Associate’s degrees

 Ở Anh, thời gian để nhận bằng liên kết là 2 năm sau khi hoàn thành 60 tín chỉ. Mỗi khóa học sẽ có những yêu cầu cũng như phân môn khác nhau. Đối với những sinh viên theo học các lớp developmental (hay còn gọi là pre-college hay dự bị cao đẳng dành cho những học viên thiếu hụt trình độ ngôn ngữ hay thiếu kiến thức của các môn khoa học cơ bản cần thiết như toán học hay vật lý…), thời gian cho khóa Associate sẽ bị kéo dài do các tín chỉ của lớp developmental không được tính vào kết quả học phần. Sinh viên cũng hoàn toàn có thể đẩy nhanh tiến độ học tập và hoàn thành khóa học trong 1 năm nhưng khối lượng kiến thức không thay đổi.

* Có 4 loại Associate Degree:

+ AA(Associate of Arts- bằng liên kết nghệ thuật);

+ AS(Associate of Science- Bằng liên kết khoa học);

+ AAA(Associate of applied Arts- bằng liên kết ứng dụng nghệ thuật);

+ AAS(Associate of applied Science- Bằng liên kết ứng dụng khoa học).

Sự khác biệt chính ở các khóa ứng dụng- applied là học sinh sẽ có nhiều thời gian thực hành một nghề nghiệp cụ thể, trong khi các khóa AA và AS dành cho những sinh viên muốn học tiếp các khóa cử nhân, do đó tập trung chuẩn bị những kiến thức về học thuật.

1.2/ Bằng cử nhân- Bachelor’s degrees

 Bachelor’s degree hay baccalaureate là một chương trình cử nhân học thuật cung cấp bởi universities hay college. Chương trình cử nhân ở các nước ít nhiều có sự khác nhau. Ví dụ như ở Việt Nam, khóa cử nhân kéo dài từ 4-5 năm, cá biệt có những trường yêu cầu đến 6 năm như Đại học Y. Ở Anh hay Singapore, sinh viên chỉ mất 3 năm để hoàn thành khóa học này với khoảng 120 tín chỉ.

 Bằng cử nhân- Bachelor’s degrees

 Thông thường, để tham gia khóa cử nhân, ứng viên bắt buộc phải hoàn thành một số khóa học tổng quát như THPT; các khóa dự bị foundation, IB, A-level, diploma… hoặc cũng có thể nhập học bậc cử nhân sau khi đã có bằng liên kết (Associate degrees), khi đó có thể sinh viên sẽ được miễn giảm một số tín chỉ để rút ngắn thời gian học.

* Có 2 loại bằng cử nhân chính:

+ Cử nhân nghệ thuật- Bachelor of Arts(BA)là chương trình đại học thường kéo dài trong 3-4 năm tập trung vào các ngành nghệ thuật tự do, khoa học xã hội và nhân văn. Hầu hết các nước ở châu Mỹ (Hoa Kỳ, Canada…) và một số quốc gia châu Á (Hàn Quốc, Nhật Bản…)phải mất 4 năm để hoàn thành chương trình này trong khi hầu hết các nước châu Âu bao gồm cả Anh và các khu vực khác như Australia, Singapore, New Zealand… chỉ yêu cầu 3 năm học.

Cử nhân khoa học- Bachelor of Science(BS/ BSc/ Bc): là chương trình đại học 3-5 năm tùy trường tùy chuyên ngành chủ yếu đào tạo các ngành khoa học và kỹ thuật như toán, hóa học, điện tử…

 + Cử nhân mỹ thuật- Bachelor of Fine Arts (BFA): là chương trình đại học chuyên đào tạo về các lĩnh vực nghệ thuật thị giác(vẽ, thiết kế…) và nghệ thuật biểu diễn (âm nhạc, khiêu vũ…). Chương trình này chủ yếu được cung cấp ở Mỹ và Canada. Ở các quốc gia khác, nó được thể hiện dưới những cái tên khác nhau như Bachelor of Creative Arts( BAC); ở Anh là Bachlor of Arts in Fine Arts; ở Australia là Bachelor of Visual Arts (BVA).

1.3/ Bằng thạc sĩ- Master’s degrees

 Bằng thạc sĩ được trao cho các nghiên cứu sinh theo học các chương trình cao cấp có tính chuyên môn sâu. Thông thường, sinh viên bắt buộc phải có bằng cử nhân trước khi ghi danh vào các khóa thạc sĩ, các chương trình này đều ở mức học thuật cao định hướng nghiên cứu. Cuối khóa, sinh viên bắt buộc phải tiến hành một nghiên cứu cá nhân để có thể lấy bằng, những nghiên cứu này được gọi là luận văn thạc sĩ, được giảng viên hướng dẫn nhưng học viên là người trực tiếp tiến hành. Yêu cầu đối với luận văn này cao hơn nhiều so với khóa luận đại học. Nó phải là một công trình nghiên cứu có đầu tư thực sự và có sự phát hiện mới trong thực hiện.

 Trong hệ thống giáo dục Hoa Kỳ, khóa thạc sĩ kéo dài 2 năm còn ở Anh mức thời gian này là 1 năm đối với hầu hết các chuyên ngành

1.3.1/ Phân loại

1.3.1.1/ Theo chuyên ngành

* Postgraduate/graduate master’s degrees: là một chương trình thạc sĩ truyền thống dành cho các sinh viên đã hoàn thành xong khóa cử nhân. Bao gồm:

+ Thạc sĩ nghệ thuật(Master of Art- MA): thường dành cho cách ngành ngôn ngữ học, lịch sử, truyền thông, ngoại gia, hành chính công, nghiên cứu chính trị và những ngành khoa học xã hội và nhân văn khác.

+ Thạc sĩ khoa học (Master of Science- MSc/ MS) thường được cấp trong các lĩnh khoa học kỹ thuật và y khoa, những ngành có áp dụng các môn khoa học và toán.

* Integrated master’s degrees: là một chương trình thạc sĩ tại anh, nó kết hợp cả chương trình cử nhân và chương trình thạc sĩ (thường kéo dài 4 năm tại Anh, Wales, Bắc Iceland; 5 năm tại Scotland).

1.3.1.2/ Theo cách thức đào tạo

* Research- thạc sĩ nghiên cứu: mục đích chủ yếu của khóa học là hỗ trợ học viên tự phát triển công trình nghiên cứu của riêng mình, mặc dù vẫn sẽ có một số thwoif gian dành cho giảng dạy đặc biệt là hướng dẫn phương pháp nghiên cứu.

* Practice or Taught- thạc sĩ thực hành: được thiết kế để chuẩn bị cho học viên những kiến thức chuyên sâu phục vụ để xin việc hoặc khởi nghiệp. Chương trình này dành nhiều thời gian để giảng dạy kiến thức hơn là để sinh viên tự nghiên cứu.

1.4/ Bằng Tiến sĩ – Doctoral Degree

 Bằng Tiến sĩ - Doctoral Degree

 Bằng tiến sĩ thường được gọi là Professional Degrees. Ở hầu hết các quốc gia, người có bằng tiến sĩ đủ điều kiện để giảng dạy bậc cao học, đây là chứng nhận chuyên gia về một lĩnh vực cụ thể và thông thường chỉ những người có mong muốn nghiên cứu hoặc giảng viên, giáo viên mới muốn lấy bằng này. Khóa học có thể kéo dài từ 2-5 năm tùy theo quốc gia và hệ thống giáo dục.

 Khác với các chương trình cử nhân và thạc sĩ có cung cấp các khóa học bán thời gian, chương trình tiến sĩ gần như 100% đòi hỏi nghiên cứu toàn thời gian (từ 40-60 giờ học 1 tuần). Hầu hết bằng tiến sĩ đều định hướng nghiên cứu dưới sự hướng dẫn của 1 giáo sư.

1.1.4/ Có 4 loại chương trình tiến sĩ cơ bản:

+ Professional Doctorates: còn gọi là ProfDoc, Dprof; Doctor of Professional Studies (DPS); Doctor of Professional Practice” (DPP). Là chương trình tập trung vào một nghề cụ thể, chương trình này đặc biệt chú trọng vào phát triển kỹ năng và nghiên cứu kiến thức ngành nghề ví dụ như tiến sĩ quản trị kinh doanh.

+ Research Doctorates: Chương trình nghiên cứu các vấn đề chung còn được gọi là tiến sĩ triết học Doctor of Philosophy (PhD)

 >> PhD- học vị Tiến Sĩ và những điều cần biết

+ Higher Doctorates hay post-doctoral degrees: bậc cao hơn chương trình tiến sĩ nghiên cứu, thường yêu cầu hoàn thành nghiên cứu hay chuỗi nghiên cứu ở một tiêu chuẩn cao. Chương trình này không phổ biến tại Mỹ nhưng lại rất nổi tiếng tại nhiều quốc gia khác như Anh, Pháp, Ireland…

+ Honorary Doctorates- tiến sĩ danh dự: Bằng cấp này được trao mà không yêu cầu tham gia đào tạo nhằm tôn vinh hay thừa nhận sự đóng góp của một các nhân trong một lĩnh vực cụ thể cho xã hội. Bằng tiến sĩ danh dự không được các trường đại học công nhân dưới góc độ học thuật.

Công Ty TNHH Tư Vấn Giáo Dục Và Đào Tạo
Nhật Anh - AVI


VĂN PHÒNG: HÀ NỘI
Tầng 1, Hà Thành Plaza, 102 Thái Thịnh, Q. Đống Đa, TP. Hà Nội

VĂN PHÒNG: HỒ CHÍ MINH
VP 1: Số 63, Đường T6, Q. Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh

VĂN PHÒNG: BẮC NINH
Số 11 Vũ Giới, P. Suối Hoa, TP. Bắc Ninh


(+84) 772.660.128 | 097.11.99.555
info@nhatanh.vn
https://avi.edu.vn/

Đăng ký nhận thông tin

Chuyên mục: Other

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *