Trường Đại học Marshall được thành lập vào năm 1837, tọa lạc tại thành phố nhỏ thanh bình mang tên Huntington, nơi đây cách Charleston – thủ phủ của bang West Virginia 1 giờ lái xe. West Virginia có khí hậu ôn hòa dễ chịu với 4 mùa trong năm, nhiệt độ khá mát mẻ
Đại học Marshall nằm tại thành phố nhỏ Huntington
Đại học Marshall hiện có 6 khu học xá riêng biệt: Khu học xá chính tại Huntington rộng 40.5 ha, và các khu học xá khác nằm tại: South Charleston, Point Pleasant, Beckley, Logan & Gilbert. Trường hiện có 14,000 sinh viên theo học, trong đó có 500 sinh viên quốc tế đến từ 47 quốc gia. Chương trình đào tạo của Marshall khá đa dạng với 100 chuyên ngành đào tạo cho các chương trình Đại học và sau Đại học. Lớp học quy mô trung bình, tỷ lệ sinh viên – giảng viên là 20:1.
Các giảng viên của trường đều là các giáo sư, tiến sĩ dày kinh nghiệm.
Marshall luôn duy trì chất lượng giáo dục hàng đầu cùng với học phí và chi phí hợp lý, đây cũng là một trong những điều làm nên thế mạnh của nhà trường.
Đại học Marshall luôn duy trì chất lượng giáo dục hàng đầu với chi phí hợp lý
Xếp hạng của trường:
– Marshall University nằm trong top 100 các trường đại học đào tạo thạc sĩ trên toàn thế giới
– Top 37 các trường đại học Khu vực phía Nam nước Mỹ (theo U.S. News & World Report 2013)
– Top 16 trường đại học công lập khu vực phía Nam nước Mỹ (theo U.S. News & World Report 2013)
– Top 50 đại học tốt nhất Mỹ & Canada về ngành Game Design (theo The Princeton Review)
– Đứng số 1 Hoa Kỳ về đào tạo Thạc sĩ Pháp y (American Board of Criminalistics)
– Đứng thứ 97 về đào tạo ngành kỹ sư (theo US New 2016)
– Được đánh giá là trường có chi phí hợp lý nhất về chương trình sức khỏe
– Được chứng nhận bởi các cơ quan kiểm định cao nhất về Kinh doanh: AACSB, Kỹ thuật: ABET và nhiều cơ quan kiểm định các chuyên ngành khác.
– Được kiểm định bởi Hiệp hội các trường cao đẳng và đại học khu vực Trung Bắc Hoa Kỳ (NCACS).
Chương trình đào tạo:
Chương trình học | Thời gian học | Học phí | Khai giảng | Yêu cầu đầu vào |
Chương trình Tiếng Anh cơ bản cho sinh viên học tiếng Anh từ sơ cấp
|
$1,860/ 4 tuần | Khai giảng hàng tháng | ||
Tiếng Anh học thuật (Dành cho sinh viên từ 18 tuổi trở lên, chưa đủ TOEFL hoặc IELTS cho khóa học chính khóa) | 6 cấp độ. 18h/tuần | $5,990/ kỳ (15 – 16 tuần) | 29/8/2013, 8/1/2014, 7/5/2014 | |
Chương trình năm 1 Đại học (Undergraduate Pathway) | Standard – 2 kỳ: $20,400
Accelerated – 1 kỳ: $11,730 |
20/8/2013, 8/1/2014, 7/5/2014 | TNPT Điểm TB 2.0, thi ACT trong kỳ Pathway đầu tiên, có thể thi tại trường
Standard Pathway (2 kỳ) : TOEFL 60-79 IBT/ IELTS 5.0 Accelerated Pathway (1 kỳ):TOEFL 80 IBT/ IELTS 6.0
|
|
Chương trình Đại học Ngành đào tạo: Business Administration, Computer Science, Engineering, Fine Arts, General, Integrated Science and Technology, Science
|
$15,602 | 20/8/2013, 8/1/2014, 7/5/2014 | TNPT GPA 2.5/4.0 (tuỳ chuyên ngành), thi ACT/ SAT trong kỳ đầu học tại trường; TOEFL IBT 80, IELTS 6.0 hoặc học học 1 khóa tiếng Anh tại trường.
|
|
Chương trình Dự bị Thạc sĩ (Graduate Pathway): 6-12 tín chỉ
Ngành đào tạo: MBA, Healthcare Administration, Human Resource Management, Engineering, Environmental Science, Information Systems, Safety (emphasis on Occupational Safety and Health), Technology Management Exercise science, Sport Administration, Mathematics, English (TESOL) |
Standard – 2 kỳ: $23,400
Accelerated – 1 kỳ: $13,500 |
20/8/2013, 8/1/2014, 7/5/2014 | TNĐH, Điểm TB 2.0; GMAT, GRE thi trong khi học Pathway (tuỳ ngành)
Standard Pathway (2 kỳ)TOEFL IBT 70-79/ IELTS 6.0 Accelerated Pathway (1 kỳ) TOEFL IBT 80/IELTS 6.5 Sinh viên muốn học tiếp lên thạc sĩ cần đạt: Điểm TB 3.0 ở chương trình dự bị Thạc sĩ, không có điểm dưới B, không có điểm W, I.(tuỳ ngành)
|
|
Chương trình Thạc sĩ
Ngành đào tạo: MBA, Healthcare Administration, Human Resource Management, Engineering, Environmental Science, Information Systems, Technology Managemen, Mathematics, English (TESOL), Exercise scienc, Safety (emphasis in Occupational Safety and Health), Sport Administration. |
$17,058 | 20/8/2013, 8/1/2014, 7/5/2014 | TNĐH điểm TB 2.5/4.0 và GRE (tuỳ ngành); TOEFL iBT 80+/ IELTS 6.5 Hoặc:Hoàn tất chương trình Dự bị thạc sĩ với điểm TB 3.0, không có điểm dưới B |
>> IELTS là gì?
>> Điểm GPA
>> TOEFL là gì?
>> SAT là gì ?
>> ACT là gì ?
>> GRE là gì ?
>> GMAT là gì ?
Chi phí Ăn ở + bảo hiểm, sách vở, đi lại, chi tiêu cá nhân,… : khoảng 13,000-15,000$/ năm
*** Tất cả SV năm 1 đại học đều phải ở trong kí túc xá
Học bổng:
Trường hiện đang áp dụng học bổng từ 2,000 USD – 9,000 USD/ năm (dựa vào điểm GPA, SAT)
Cơ hội thực tập và việc làm của sinh viên trường Đại Học Marshall:
Trường là đối tác của rất nhiều công ty lớn của Mỹ như NASA, IBM, Amazon, Toyota, Tesla motors, Wait Disney… đem đến cơ hội thực tập rất lớn cho sinh viên theo học tại trường.
Sinh viên được thực tập 20h/ tuần vào kỳ học đầu tiên, chương trình thực tập này được tính vào tín chỉ học và liên quan đến ngành mà sinh viên theo học.
Trường Đại Học Marshall tổ chức hướng dẫn sinh viên chuẩn bị hồ sơ, CV và hướng dẫn phỏng vấn trước khi đi thực tập