Chi phí du học tại Malaysia

Chi phí du học tại Malaysia

Những chi phí trong quá trình du học tại Malaysia có gì khác biệt so với những nước khác? Chi phí học tập và sinh hoạt dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo

Hiện nay, Malaysia đang dần trở thành điểm đến hàng đầu của không chỉ du khách đến tham quan, mà còn là địa điểm lý tưởng cho các bạn học sinh, sinh viên theo học. Malaysia được coi là thiên đường nhiệt đới, nằm ngay tại trung tâm Đông Nam Á, vì vậy ở đất nước này không chỉ có thiên nhiên tươi đẹp mà còn có sự kết hợp hài hòa của nhiều dân tộc, văn hóa, tín ngưỡng. Với đời sống hiện đại, nền kinh tế không ngừng phát triển, Malaysia hằng năm luôn được tiếp đón một lượng du khách khổng lồ. Không chỉ vậy, nền giáo dục của Malaysia cũng là một điểm nổi bật của quốc gia, với những chương trình học tập đa dạng, chất lượng cao với chi phí hợp lý và thủ tục xin visa đơn giản. Bên cạnh đó, ngày càng có nhiều trường Đại học danh tiếng thế giới từ các nước như Anh, Úc, Mỹ, Canada, Đức, Pháp, New Zealand cũng có chi nhánh tại Malaysia hoặc kết hợp với các trường Đại học trong nước đưa ra nhiều chương trình giáo dục chất lượng, thu hút đông đảo học sinh, sinh viên quốc tế.

>> Xem thêm: Hệ thống Giáo dục Malaysia

Chi phí du học tại Malaysia

Chi phí du học Malaysia

Trong bài viết này, Nhật Anh – AVI xin phép được đưa ra những thông tin cơ bản về biểu phí du học ở đất nước Malaysia. Tuy nhiên, những chi phí được đưa ra trong bài viết chỉ mang tính chất tham khảo. Chi phí thực tế sẽ thay đổi tùy theo khóa học mà bạn chọn.

Tỉ giá tiền ringgit (RM) trong bài được cập nhật ngày 26/5/2017: 1RM = 5,305.9 VNĐ.

Học Phí du học Malaysia

Để tìm hiểu về chi phí du học tại Malaysia, trước hết các bạn sinh viên cần biết qua về hệ thống giáo dục bậc đại học của đất nước này. Hệ thống giáo dục của Malaysia bao gồm các trường đại học công lập và ba loại trường tư: đại học tư thục Malaysia, đại học quốc tế và cao đẳng tư thục (gần giống như loại hình đại học tư thục nhưng quy mô nhỏ hơn, tập trung một số chuyên ngành cụ thể).

Du học sinh ở Malaysia có thể học liên kết, hay còn gọi là lấy bằng kép, đây là một loại chương trình học đang rất phát triển tại Malaysia. Theo chương trình học này, sinh viên 1 đến 2 năm tại các đại học, cao đẳng trong nước, sau đó tiếp tục hoàn thành văn bằng ở các cơ sở giáo dục là đối tác của trường tại quốc gia khác, gồm có Anh, Úc, Pháp, Mỹ, Đức, Canada.

Chi phí học tập cho hệ Cử nhân.

Tùy vào từng trường và từng vùng miền sẽ thu mức học phí khác nhau, nhưng xét chung thì chi phí cho bậc học Cử nhân không quá cao. Có mức học phí đắt nhất là các trường quốc tế, tiếp đến là các đại học và cao đẳng tư thục (tuy nhiên tùy vào từng trường mà có mức phí cao thấp khác nhau) và cuối cùng là các trường đại học công lập.

* Chi phí học tập tại Trường quốc tế

Mức học phí ở các trường quốc tế có thể tổng hợp lại theo ngành học như sau:

  • Ngành Quản trị Kinh doanh: từ RM 48,000 đến RM 84,000 (khoảng 255 – 446 triệu VNĐ)
  • Ngành Kỹ thuật: từ RM 82,000 đến RM 102,000 (khoảng 435 – 540 triệu VNĐ)
  • Ngành Công nghệ thông tin: từ RM 52,800 đến RM 84,000 (khoảng 280 – 446 triệu VNĐ)
  • Ngành Y dược: 325,000 (khoảng 1.7 tỷ VNĐ)

* Chi phí tại trường đại học công lập

Đây là loại hình đại học có mức học phí thấp nhất, do có sự tài trợ và quản lý của chính phủ và các Bộ liên quan. Sau đây là mức học phí theo ngành học của Đại học công Utara Malaysia:

  • Công nghệ thông tin: từ RM 8,900 đến RM 9,910 (khoảng 47 – 55 triệu VNĐ)
  • Quản lý Khách sạn – Du lịch: từ RM 9,090 đến RM 9390 (khoảng 48 – 50 triệu VNĐ)
  • Các ngành khác: từ RM 8,690 đến RM 8,890 (khoảng 46 – 47 triệu VNĐ)

Trước khi nhập học, các bạn sinh viên có thể được yêu cầu chi thêm khoảng RM 500 – RM 2000 (khoảng 3 – 10 triệu VNĐ) để đặt cọc tùy từng trường hợp. Khi bạn hoàn thành khóa học, số tiền này sẽ được hoàn lại.

* Chi phí học tập trường đại học tư thục

Mức phí theo ngành của các trường đại học tư thục ở Malaysia như sau:

  • Ngành Quản trị kinh doanh: từ RM 30,000 đến RM 40,000 (khoảng 160 – 212 triệu VNĐ)
  • Ngành Kĩ thuật: từ RM 46,000 đến RM 52,000 (khoảng 243 – 275 triệu VNĐ)
  • Ngành Công nghệ thông tin: từ RM 33,000 đến RM 43,000 (khoảng 174 – 227 triệu VNĐ)
  • Ngành Y dược: từ RM 250,000 đến RM 333,000 (khoảng 1,3 – 1,7 tỷ VNĐ)

* Học phí trường cao đẳng tư thục

Các trường cao đăng tư thục có mức học phí phân theo ngành như sau:

  • Ngành Quản trị kinh doanh: từ RM 39,000 đến RM 52,000 (khoảng 206 – 275 triệu đồng)
  • Ngành Kĩ thuật: từ RM 45,000 đến RM 47,000 (khoảng 239 – 250 triệu VNĐ)
  • Ngành Công nghệ thông tin: từ RM 33,000 đến RM 40,000 (khoảng 175 – 212 triệu VNĐ)
  • Ngành Nhà hàng Khách sạn và Lữ hành: từ RM 45,000 đến RM 48,500 (khoảng 238 – 257 triệu VNĐ)
  • Ngành Âm nhạc: từ RM 54,000 (khoảng 286 triệu VNĐ)

* Chi phí chương trình sau đại học:

Cũng giống như đối với hệ Cử nhân, học phí cho các chương trình sau đại học ở Malaysia phân theo trường công và trường tư. Tuy nhiên, tựu chung, học phí cho khóa Thạc sĩ ngành Quản trị kinh doanh vào khoảng từ RM 21,000 đến RM 30,000 (111 – 160 triệu VNĐ) đối với trường tư thục và RM 13,000 đến RM 25,000 (69 – 132 triệu VNĐ) với trường công lập.

Các chương trình sau đại học khác (không tính khối ngành Y Dược) mức phí rơi vào khoảng từ RM 1,800 đến RM 6,000 (10 – 32 triệu VNĐ) một năm tùy từng trường cụ thể.

Khối ngành Y Dược của đại học tư thục quốc tế tính học phí theo môn hoặc theo kì chứ không theo một khóa. Đối với chương trình thạc sĩ, du học sinh phải chi trả từ RM 2,700 đến RM 5,300 (14 – 28 triệu VNĐ). Để làm dự án nghiên cứu hay khóa luận, sinh viên phải trả thêm từ RM 21,550 đến RM 26,750 (khoảng 114- 142 triệu VNĐ)

Chi phí sinh hoạt tại Malaysia

Một điều đáng mừng cho các bạn sinh viên lựa chọn du học tại Malaysia là mức chi phí sinh hoạt ở Malaysia tương đối rẻ, nhất là thủ đô Kuala Lumpur được coi là một trong những thành phố có mức sinh hoạt phí rẻ nhất thế giới. Chi phí dù là cho nhà trọ bên ngoài hay ký túc xá trong trường cũng đều rất phải chăng. Với RM 1,200 (khoảng 6 triệu VNĐ) sinh viên có thể yên tâm là sẽ có một cuộc sống khá dễ chịu tại Malaysia. Thông thường, một bạn sinh viên nước ngoài nên chuẩn bị một khoản tiền khoảng RM 1,000 đến RM 1,500 (khoảng 5 triệu đến 7,5 triệu VNĐ) cho chi phí sinh hoạt tại Malaysia. Chi phí có thể thống kê như sau:

* Nhà ở

Mức tiền nhà ở Malaysia phụ thuộc vào địa điểm, loại nhà (ngoài trường hay trong trường, gần trung tâm thành phố hay không, căn hộ hay nhà riêng, ký túc xá, v.v) nhưng nhìn chung là rơi vào khoảng RM 300 đến RM 450 (1.6 – 2.3 triệu VNĐ). Nếu sinh viên có thể thuê chung phòng với bạn bè, mức phí này sẽ giảm đi đáng kể. 

* Ăn uống và dịch vụ phòng

Nếu không có điều kiện chủ động nấu nướng, sinh viên có thể chi khoảng RM 12 đến RM 15 (khoảng 60 – 80 nghìn VNĐ) cho ba bữa ăn một ngày, cộng thêm các dịch vụ phòng, trung bình một tháng mức chi sẽ rơi vào khoảng RM 400 đến RM 450 (khoảng 2 – 2.3 triệu VNĐ). Để tiết kiệm chi phí, sinh viên có thể tự nấu ăn và chia sẻ phí ăn uống với bạn cùng phòng.

* Phương tiện giao thông công cộng

Nếu may mắn tìm được nhà gần trường hoặc ở trong ký túc xá, sinh viên sẽ  tiết kiệm được chi phí đi lại. Tuy vậy, với các bạn sinh viên ở xa trường thì có thể lựa chọn các phương tiện công cộng với mức phí khoản RM 30 đến RM 50 một tháng (160 – 250 nghìn VNĐ).

* Phương tiện thông tin liên lạc

          Các phương tiện truyền thông ở Malaysia có mức giá rất cạnh tranh nhưng nhìn chung là sinh viên cần chi khoảng RM 30 đến RM 50 một tháng (160 – 250 nghìn VNĐ) cho một tháng tùy vào dịch vụ được chọn.

* Bảo hiểm y tế

Tuy rằng không phải tháng nào sinh viên cũng cần đến các cơ sở y tế, nhưng nếu chấp thuận bỏ ra RM 50 (250 nghìn VNĐ) một tháng, các bạn sẽ không phải quá lo lắng khi chẳng may ốm đau hay các muốn khám định kì tại phòng khám tư trong suốt năm. Chi phí này đã bao gồm cả bảo hiểm y tế sinh viên phải đóng tại trường.

* Sách vở và tài liệu học tập

          Tùy vào khóa học, ngành học được chọn, trung bình một tháng sinh viên chi trả một khoản phí khoảng RM 50 đến RM 100 (250 – 500 nghìn VNĐ) để mua sách vở và tài liệu.

* Chi phí cá nhân

          Mức chi phí này tùy vào cách sinh hoạt của mỗi người, nhưng nhình chung đa số rơi vào khoảng RM 100 đến RM 200 (500 nghìn – 1 triệu VNĐ) cho mỗi bạn sinh viên, bao gồm các khoản chi thiết yếu như quần áo, giải trí, cắt tóc,…

Các chi phí trên đều là ước tính, thay đổi nhiều phụ thuộc vào cách sống, địa điểm sống và khóa học của các bạn sinh viên. Vì vậy, Nhật Anh – AVI khuyên bạn luôn đưa ra những quyết định sáng suốt để có thể duy trì mức phí sinh hoạt của mình ở mức hợp lý nhất mà vẫn có một cuộc sống sinh viên thoải mái, sôi động.

Công Ty TNHH Tư Vấn Giáo Dục Và Đào Tạo
Nhật Anh - AVI


VĂN PHÒNG: HÀ NỘI
Tầng 1, Hà Thành Plaza, 102 Thái Thịnh, Q. Đống Đa, TP. Hà Nội

VĂN PHÒNG: HỒ CHÍ MINH
VP 1: Số 63, Đường T6, Q. Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh

VĂN PHÒNG: BẮC NINH
Số 11 Vũ Giới, P. Suối Hoa, TP. Bắc Ninh


(+84) 772.660.128 | 097.11.99.555
info@nhatanh.vn
https://avi.edu.vn/

Đăng ký nhận thông tin

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *